Đơn vị:

Bảng tính tuổi năm 2024

Bùi Việt

Bảng tính tuổi năm 2024

Bảng tính tuổi năm 2024 (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Bảng tính tuổi âm năm 2024

Tuổi âm lịch, còn gọi là tuổi mụ, là cách tính tuổi theo lịch âm của người Việt Nam và một số nước Đông Á khác. Theo cách tính này, tuổi âm được tính từ lúc thai nhi được hình thành trong bụng mẹ.

Như vậy, bảng tính tuổi âm năm 2024 như sau:

Năm sinh

Tuổi âm năm 2024

1940

85

1941

84

1942

83

1943

82

1944

81

1945

80

1946

79

1947

78

1948

77

1949

76

1950

75

1951

74

1952

73

1953

72

1954

71

1955

70

1956

69

1957

68

1958

67

1959

66

1960

65

1961

64

1962

63

1963

62

1964

61

1965

60

1966

59

1967

58

1968

57

1969

56

1970

55

1971

54

1972

53

1973

52

1974

51

1975

50

1976

49

1977

48

1978

47

1979

46

1980

45

1981

44

1982

43

1983

42

1984

41

1985

40

1986

39

1987

38

1988

37

1989

36

1990

35

1991

34

1992

33

1993

32

1994

31

1995

30

1996

29

1997

28

1998

27

1999

26

2000

25

2001

24

2002

23

2003

22

2004

21

2005

20

2006

19

2007

18

2008

17

2009

16

2010

15

2011

14

2012

13

2013

12

2014

11

2015

10

2016

9

2017

8

2018

7

2019

6

2020

5

2021

4

2022

3

2023

2

2. Bảng tính tuổi dương năm 2024

Năm sinh

Tuổi dương năm 2024

1940

84

1941

83

1942

82

1943

81

1944

80

1945

79

1946

78

1947

77

1948

76

1949

75

1950

74

1951

73

1952

72

1953

71

1954

70

1955

69

1956

68

1957

67

1958

66

1959

65

1960

64

1961

63

1962

62

1963

61

1964

60

1965

59

1966

58

1967

57

1968

56

1969

55

1970

54

1971

53

1972

52

1973

51

1974

50

1975

49

1976

48

1977

47

1978

46

1979

45

1980

44

1981

43

1982

42

1983

41

1984

40

1985

39

1986

38

1987

37

1988

36

1989

35

1990

34

1991

33

1992

32

1993

31

1994

30

1995

29

1996

28

1997

27

1998

26

1999

25

2000

24

2001

23

2002

22

2003

21

2004

20

2005

19

2006

18

2007

17

2008

16

2009

15

2010

14

2011

13

2012

12

2013

11

2014

10

2015

9

2016

8

2017

7

2018

6

2019

5

2020

4

2021

3

2022

2

2023

1

Lưu ý: Bảng tính tuổi mang tính chất tham khảo

3. Người thành niên, người chưa thành niên là người bao nhiêu tuổi?

* Người thành niên:

- Người thành niên là người từ đủ mười tám tuổi trở lên.

- Người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại các điều 22, 23 và 24 của Bộ luật Dân sự 2015.

(Điều 20 Bộ luật Dân sự 2015)

* Người chưa thành niên:

- Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi.

- Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo pháp luật của người đó xác lập, thực hiện.

- Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.

- Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

(Điều 21 Bộ luật Dân sự 2015)

4. Trẻ em, thanh niên là người bao nhiêu tuổi?

Theo Điều 1 Luật Trẻ em 2016, trẻ em là người dưới 16 tuổi.

Theo Điều 1 Luật Thanh niên 2020, thanh niên là công dân Việt Nam từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi.